I. Giới Thiệu UPS Legrand
Bộ lưu điện UPS Legrand hay gọi là Daker DK là thương hiệu xuất xứ từ Pháp, là một tập đoàn công nghệ đa quốc gia đã phổ biến trên hơn 90 quốc gia trên toàn thế giới. Legrand cũng là bộ lưu điện khá được ưa chuộng ở những dự án vừa và lớn.
Trải qua quá trình sử dụng lâu dài theo thời gian, UPS cũng sẽ phát sinh những lỗi không mong muốn từ đó có thể làm hỏng UPS và ảnh hưởng tới phụ tải, không cung cấp một nguồn điện ổn định dành cho thiết bị.
Hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ bảng mã lỗi UPS Legrand thường gặp và cách xử lý đơn giản, dễ làm, một số lỗi chỉ cần thực hiện theo cách làm dưới đây là có thể xử lý được.
Sửa chữa UPS Legrand tận nơi –> 0906 394 871 – 097 978 01 09 (Zalo/Viber/Telegram)
II. Bảng Mã Lỗi UPS Legrand
1. Những lưu ý trước khi sử dụng
- UPS được thiết kế để cung cấp điện cho thiết bị xử lý dữ liệu; Tải sử dụng không được vượt quá tải được ghi trên nhãn phía sau của UPS.
- Nút BẬT/TẮT của UPS không cách ly điện các bộ phận bên trong. Để cách ly UPS, hãy rút phích cắm UPS khỏi ổ cắm điện chính.
- Không mở hộp đựng UPS vì có thể có các bộ phận bên trong có điện áp cao nguy hiểm ngay cả khi phích cắm điện đã được ngắt kết nối; không có bộ phận nào bên trong mà người dùng có thể sửa chữa.
- Bảng điều khiển phía trước được cung cấp để vận hành thủ công; Không ấn vào bảng điều khiển bằng các vật sắc hoặc nhọn.
- UPS Daker DK hay UPS Santak, APC,…. hay bất kỳ ups nào cũng được thiết kế để hoạt động trong phòng sạch, kín, không có chất lỏng dễ cháy hoặc chất ăn mòn và không quá ẩm ướt.
- Không đặt gần các thiết bị tạo ra từ trường điện mạnh và/hoặc gần các thiết bị nhạy cảm với điện từ trường điện (động cơ, đĩa mềm, loa, bộ chuyển đổi, màn hình, video, v.v…)
- Không đổ bất kỳ chất lỏng nào vào UPS hoặc bên trong UPS.
- Không đặt UPS ở môi trường ẩm ướt hoặc gần chất lỏng, chẳng hạn như nước, dung dịch hóa chất…
- Không để UPS tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc bất kỳ nguồn nhiệt nào.
- Giữ sạch các khe thông gió để tản nhiệt của UPS.
- Sử dụng cáp nguồn nối đất để kết nối UPS với nguồn điện chính.
- Không cắm máy in laser vào UPS vì dòng điện khởi động cao.
- Không cắm các thiết bị điện trong nhà, chẳng hạn như máy sấy tóc, máy điều hòa và tủ lạnh vào
các ổ cắm UPS.
2. Màn hình LCD hiển thị
UPS Legrand Daker DK hiển thị thông số thông qua màn hình LCD, có đầy đủ thông số và chi tiết như hình dưới đây:
1. Bảng điều khiển LCD
2. Đèn LED xanh lá cây cho biết UPS có thể chạy ở chế độ dự phòng (backup).
3. Đèn LED xanh lá cây liên tục cho biết điện áp đầu vào nằm trong ngưỡng hoạt động của UPS.
Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy cho biết điện áp đầu vào nằm trong phạm vi chấp nhận của UPS
4. Đèn LED xanh lá cây cho biết ngõ vào Bypass là bình thường
5. UPS BẬT/Tắt báo động
6. Quay lại trang trước hoặc thay đổi cài đặt của UPS.
7. Xác nhận cài đặt đã thay đổi.
8. Quay lại trang tiếp theo.
9. Công tắc TẮT UPS
10. Đăng nhập/đăng xuất chức năng đặc biệt
11. UPS đang hoạt động ở chế độ ECO (Tiết kiệm).
12. Đèn LED báo động UPS
Màn hình LCD hiển thị các biểu tượng như:
1. Điện lưới hoặc nguồn Bypass
2. Bình ắc quy yếu
3. Ắc quy bất thường
4. UPS quá tải
5. UPS hoạt động trong một chế độ đặc biệt
6. Một sự chuyển đổi mất điện đã xảy ra trong đầu ra của ups
7. Ngõ vào Bypass của UPS bất thường
8. Điện lưới bất thường
9. UPS tắt
10. UPS khoá bất thường
11. Biểu đồ luồng UPS
12.Màn hình đo lường 4 chữ số
13. Chỉ ra mục được đo lường
14. EPO là tắt khẩn cấp
15. ERxx: lỗi, xx là mã lỗi sẽ được chỉ ra chi tiết ở bên dưới.
3. Mã lỗi chi tiết Bộ lưu điện Legrand và hướng xử lý
Những mã lỗi này áp dụng cho những dòng UPS online 1kva, 2kva, 3kva, 6kva, 10kva…
1. Er05: Pin/ắc quy yếu hoặc chết –> thay thế bình ắc quy cho ups
2. Er06: Ngắn mạch đầu ra –> cách ly tải và kiểm tra thiết bị chập mạch
3. Er10: Quá dòng inverter –> liên hệ trung tâm sửa chữa ups legrand chính hãng
4. Er11: Quá nhiệt UPS –> xem quạt tản nhiệt và lối thoát gió
5. Er12: Quá tải đầu ra UPS –> hạ tải sử dụng xuống 7. Er15: Quy trình sai để vào chế độ bảo trì –> xem lại thao tác bảo trì và vận hành
6. Er14: Lỗi quạt –> thay thế quạt mới
8. Er16: Lỗi cài đặt tham số đầu ra trong hệ thống song song (đối với 6-10kVA) –> cài đặt tham số đúng
9. Er17: Số ID xung đột trong hệ thống song song hoặc Lỗi số ID trong một đơn vị (đối với 6-10kVA) –> xem lại cách đặt thông số ID
10. Er18:
11. Er21: Lỗi giao tiếp song song (giao tiếp dây bị ngắt kết nối hoặc không tìm thấy ID1 UPS) trong hệ thống song song (đối với 6-10kVA) –> kiểm tra lại cài đặt chế độ song song 12.Er24: Chế độ CVCF với đầu vào Bypass
13. Er27: UPS phải được vận hành ở chế độ bình thường trong hệ thống song song (cho 6-10kVA) –> kiểm tra ups chạy bình thường không
14. Er28: Hết thời gian chờ quá tải Bypass và đầu ra cắt –> hạ bớt tải 15.Er31: Cài đặt của cả bo mạch điều khiển và bo mạch điều khiển không khớp với nhau –> cài đặt thông số cho khớp
16. Er33: Quá nhiệt máy biến áp bị cô lập –> xem lại tản nhiệt
17 Er** Mã lỗi khác