Trên bình ắc quy chúng ta thường hay thấy ghi là 12V7Ah, 12V50Ah, 12V200Ah…. và thường được nghe là dung lượng bình ắc quy.
Vậy Ah là gì và hiểu như thế nào cho đúng, dưới đây là chia sẻ của chúng tôi qua nhiều năm cung cấp bình ắc quy cho UPS, Viễn Thông, Nguồn, Xe Hơi…
Ah là gì?
Ah là là cụm từ viết tắt tiếng anh của Ampe (tức là cường độ dòng điện) và Hour (tức là giờ). Ah là tích giữa A x h, và công công thức:
Ah = I x t, có đơn vị là Amper giờ.
trong đó:
- I là cường độ dòng điện có đơn vị là Ampe
- t là thời gian có đơn vị là giờ
Ah là dung lượng bình ắc quy khi xả với một dòng điện cố định tới điện áp cắt của ắc quy (tức là điện áp thấp nhất mà tại đó vẫn đảm bảo an toàn) cho ra một dung lượng của bình trong khoảng thời gian 20 giờ.
Ví dụ: Như bình ở trên có dung lượng là 12V7Ah, tức là với dòng điện xả bình là 0,35A xả cho tới khi điện bình còn 10,5V trong 20 giờ ta thu được dung lượng là 7A.
Ở đây:
- Điện áp cắt là 10,5V
- Dòng điện xả là 0,35A
- Thời gian là 20 giờ
Thông số này mình tra ở datasheet từ nhà sản xuất.
>> Xem thêm:
Hiểu Các Thông Số Trên Bình Ắc Quy
1. Điện áp cắt là gì
Điện áp cắt là mức điện áp mà khi xả bình ắc quy tới mức đó vẫn đảm bảo an toàn sau khi được sạc lại. Tức là mức điện áp nằm trong ngưỡng an toàn của bình.
Vì bình ắc quy có đặc tính khi xả sâu dưới mức điện áp cắt thì khả năng phục hồi hoàn toàn dung lượng bình là điều không thể.
Mức điện áp này là do nhà sản xuất quy định, và thường phụ thuộc vào bộ nạp xả điện, với bộ nạp tốt thì điện áp cắt có thể là tối đa.
2. Điện áp danh định là gì
Điện áp danh định tên tiếng anh là nominal voltage là chỉ một mức điện áp đặt thuận tiện cho việc sử dụng hay phân biệt.
Với bình ắc quy long như trên điện áp danh định là 12V, còn điện áp hoạt động là phải từ 12V trở lên.
3. Điện áp và dòng điện sạc là bao nhiêu
Trên mỗi bình ắc quy thường có ghi điện áp sạc là từ 13.5 – 13.8VDC với sạc float tức là sạc ngâm trong thời gian dài
Với điện áp sạc sử dụng cho mục đích nạp xả liên tục như xe đạp điện thì là 14.4 – 14.8VDC
Dòng điện sạc thường từ 0,1C – 0,15C với C là dung lượng bình ắc quy
Ví dụ: Bình 12V7Ah thì sạc với điện áp sạc float từ 13,5 – 13,8V, và dòng sạc thì 0,7 – 1,05A
4. Thông số bình trên xe ô tô
Trên bình ắc quy dành cho xe ô tô thì có ghi một dãy gồm ký tự và số như hình ở dưới:55D23R tức là:
- Bình có dung lượng 55Ah
- Chữ D là ký hiệu cho chiều ngang của bình ắc quy, tương đương với 172mm. Nếu bình ghi chữ B thì chiều ngang của bình là 127mm).
- Số 23 là ký hiệu của chiều dài (đơn vị cm). Nghĩa là bình này dài 23cm.
- Chữ R để chỉ đây là bình ắc quy cọc phải. Nếu bình ắc quy ghi chữ L thì đây là bình ắc quy cọc trái. Trong trường hợp không có ký hiệu R hay L thì bạn có thể hiểu đây là bình ắc quy cọc phải.
Bên cạnh đó, những bình ắc quy khác có thêm chữ “S” ở cuối thì chúng ta có thể hiểu rằng đây là loại bình cọc to.
Nếu phía trước có nhữn ký hiệu MF, SMF hay Maintenance Free thì đây là bình ắc quy không cần bảo dưỡng (ắc quy khô).
Tới đây chúng ta có thể hiểu và nắm rõ được Ah là gì rồi đúng không nào.
Cách Tính Thời Gian Lưu Điện Của Bộ Lưu Điện UPS
Công thức: T = (AH * V * pf) / W
Trong đó:
- T là thời gian tính bằng giờ
- Ah là dung lượng bình
- V là điện áp bình
- Pf là hệ số công suất của UPS
- W là công suất tải
Với công thức này chúng ta có thể tính gần chính xác thời gian lưu điện của một UPS, vì mỗi UPS có hệ số công suất khác nhau, điện áp cắt khác nhau, cho nên cho ra thời gian khác nhau.
Với các UPS công nghệ càng cao thì mức điện áp cắt sẽ sâu hơn so với công nghệ thấp, bởi vì bộ sạc điện được thiết kế thông minh và tốt hơn.
Cách Nạp Xả và Bảo Quản Bình Ắc Quy Đúng Cách
Sử dụng bình ắc quy đúng cách tức là nạp điện, xả điện bình, bảo quản vận hành đúng chuẩn.
Bảo trì UPS: là cách gián tiếp bảo vệ bình ắc quy
Nạp điện: Tuân thủ điện áp và dòng nạp đúng chuẩn
Xả điện: Không được xả điện sâu dưới 9.6VDC, vì dưới mức này rất khó phục hồi hoàn toàn được dung lượng ban đầu
Lắp đặt: Nơi khô ráo thoáng mát tránh nhiệt độ cao
Bảo quản: Không sử dụng thì định kỳ 6 tháng sạc điện một lần