phan mem ups viewpower

Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm ViewPower

1. Tổng quan về phần mềm ViewPower

 1.1. Giới thiệu

ViewPower là phần mềm quản lý UPS hoàn hảo cho người dùng gia đình và doanh nghiệp. Nó có thể giám sát và quản lý từ một đến nhiều UPS trong môi trường mạng LAN hoặc INTERNET. Nó không chỉ có thể ngăn ngừa mất dữ liệu do mất điện và tắt hệ thống an toàn mà còn lưu trữ dữ liệu lập trình và UPS tắt theo lịch trình.

Phần mềm ViePower được sử dụng cho nhiều thương hiệu UPS như FSP, Salicru, Vertiv...bên cạnh những UPS Santak, APC … thường xài những phần mềm riêng biệt.

 1.2. Cấu trúc

ViewPower bao gồm dịch vụ ViewPower, GUI (giao diện người dùng) và biểu tượng ViewPower. Dịch vụ ViewPower là cốt lõi của phần mềm ViewPower. Đây là một chương trình hệ thống chạy ở phần cuối.

Nó sẽ giao tiếp với UPS, ghi lại sự kiện, thông báo cho người dùng về các sự kiện và thực hiện lệnh theo yêu cầu của người dùng.

GUI được vận hành trong Trình duyệt và giao tiếp với chương trình phần cuối. Người dùng có thể
theo dõi UPS để biết trạng thái, thông tin theo thời gian thực và sửa đổi các thông số cài đặt UPS thông qua GUI.

viewpower ups
Phần mềm Viewpower giám sát UPS

Biểu tượng ViewPower là công cụ quản lý cho phần mềm ViewPower. Khi ViewPower được kích hoạt,
sẽ có một biểu tượng phích cắm màu cam nằm trên thanh tác vụ. Nó cũng sẽ hiển thị hộp thoại bật lên để cho biết trạng thái UPS hiện tại.
LƯU Ý1: Biểu tượng khay chỉ tồn tại trong hệ điều hành Windows.

LƯU Ý2: Trình duyệt được hỗ trợ: Internet Explorer, Mozilla, Firefox, Netscape Navigator, Google Chrome, Safari, Opera, Avant Browser và Deepnet Explorer.

 1.3. Ứng dụng

  • Giám sát và quản lý UPS cục bộ được kết nối với máy tính cục bộ
  • Giám sát và quản lý các UPS khác (có cài đặt phần mềm) trong LAN
  • Giám sát và quản lý từ xa các UPS khác qua INTERNET từ PC từ xa (có phần mềm được cài đặt)

 1.4. Tính năng

  • Cho phép kiểm soát và giám sát nhiều UPS qua LAN và INTERNET
  • Biểu đồ động theo thời gian thực của dữ liệu UPS (điện áp, tần số, mức tải, dung lượng pin)
  • Tắt hệ điều hành an toàn và bảo vệ khỏi mất dữ liệu khi mất điện
  • Thông báo cảnh báo qua báo động bằng âm thanh, màn hình bật lên, phát sóng, tin nhắn di động và email
  • Lên lịch bật/tắt UPS, kiểm tra pin, điều khiển ổ cắm có thể lập trình và điều khiển báo động bằng âm thanh
  • Bảo vệ an ninh bằng mật khẩu và quản lý truy cập từ xa

2. Cài đặt và gỡ cài đặt ViewPower

 2.1. Yêu cầu hệ thống

  • Bộ nhớ vật lý ít nhất 512 MB (khuyến nghị 1 GB)
  •  Ít nhất 1 GB dung lượng ổ cứng
  •  Cần có quyền quản trị viên
  • Màn hình có hơn 16 bit màu và độ phân giải 800 x 600 trở lên được khuyến nghị
  • Giao thức TCP/IP phải được cài đặt để quản lý mạng
  • Cần có cổng giao tiếp khả dụng (cổng nối tiếp RS232 hoặc cổng USB)
  • Các nền tảng được phần mềm hỗ trợ được liệt kê dưới đây:
    – Windows 2000/XP/2003/Vista/2008/2012 (32 bit & x64 bit)
    – Windows 7 / 8 (32 bit & x64 bit)- Windows SBS 2011
    – Linux RedHat 8, 9
    – Linux RedHat Enterprise AS3, AS5, AS6 (32­bit)
    – Linux RedHat Enterprise AS6 (64­bit)
    – Linux RedHat Enterprise 5.2 (32­bit & 64­bit)
    – Linux SUSE 10 (32­bit & 64­bit)
    – Linux Ubuntu 8.X, 9.X, 10.X (32­bit)
    – Linux Ubuntu 10.X (64­bit)
    – Linux Ubuntu 12.04 (32­bit & 64­bit)
    – Linux Mint 14.1 (32­bit & 64­bit)
    – Linux Fedora 5
    – Linux OpenSUSE 11.2 (32­bit & 64­bit)
    – Linux Debian 5.x, 6.x (32­bit)
    – Linux Debian 6.x (64­bit)
    – Mac OS 10.5
    – Mac OS 10.6 / 10.7 / 10.8 (x64­bit)
    – Solaris 10 for x8

 2.2. Cài đặt phần mềm

Bước 1: Chèn đĩa CD phần mềm vào CD ROM. Sẽ hiển thị menu cài đặt hoặc bạn có thể chạy autorun.exe để bắt đầu cài đặt trong thư mục CD. Tham khảo sơ đồ 2-1.

cai dat phan mem viewpower
Hình 2-1

Bước 2: PC sẽ hiển thị màn hình sau như Sơ đồ 2-2. Sau đó nhấp vào nút “cài đặt” để bắt đầu cài đặt.

phan mem ups viewpower
Hình 2-2

Bước 3: Sau khi nhấp vào cài đặt, nó sẽ hiển thị quá trình cài đặt đang diễn ra. Tham khảo sơ đồ 2-3

phan mem viewpower cho ups
Hình 2-3

Bước 4: Chọn ngôn ngữ mong muốn và nhấp vào “OK” như sơ đồ 2-4

viewpower for ups
Hình 2-4

Bước 5: Nhấp vào “Tiếp theo” để chuyển sang màn hình tiếp theo như Sơ đồ 2-5.

setup viewpoer
Hình 2-5

Bước 6: Nhấp vào nút “Choose” để thay đổi thư mục mặc định. Sau khi chọn thư mục
đã cài đặt, nhấp vào nút “Next”. Tham khảo sơ đồ sau 2-6.

phan mem ups vỉewpower
Hình 2-6

Bước 7: Chọn thư mục lối tắt và nhấp vào nút “Tiếp theo”. Tham khảo sơ đồ sau 2-7.

phan mem ups view power
Hình 2-7

Bước 8: Nó sẽ hiển thị tóm tắt phần mềm trước khi cài đặt. Nhấp vào nút “Cài đặt” để bắt đầu cài đặt và tham khảo Sơ đồ 2-8.

viewpower bo luu dien
Hình 2-8

Bước 9: Nhấp vào nút “Xong” để xác nhận cài đặt hoàn tất. Tham khảo Sơ đồ 2-9.

cai dat phan mem ups
Hình 2-9

Lưu ý: Vui lòng gỡ cài đặt phiên bản trước trước khi cài đặt phần mềm phiên bản mới.
Nếu phát hiện ViewPower đã cài đặt trong quá trình cài đặt, nó sẽ nhắc nhở người dùng gỡ cài đặt phiên bản cũ trước. Tham khảo Sơ đồ 2-10.

phan mem view power ups
Hình 2-10

 2.3. Gỡ cài đặt phần mềm

Lưu ý: Trước khi gỡ cài đặt phần mềm, trước tiên bạn phải dừng tất cả các chương trình phần mềm và sau đó đăng nhập với tư cách là “Quản trị viên”! Nếu không, bạn không thể gỡ cài đặt hoàn toàn.
Vui lòng chọn Bắt đầu >> Tất cả chương trình >> ViewPower >> Gỡ cài đặt. Sau đó, làm theo
hướng dẫn trên màn hình để gỡ cài đặt phần mềm.

3. Ứng dụng khay dịch vụ

Trình cài đặt sẽ để lại một biểu tượng phím tắt trên màn hình nền của bạn. Chỉ cần nhấp vào phím tắt. Sau đó, phần mềm sẽ khởi động và hiển thị biểu tượng phích cắm màu cam nằm trên thanh tác vụ.

Để khởi chạy GUI, hãy nhấp đúp vào biểu tượng phích cắm hoặc chọn “Mở màn hình” bằng cách nhấp vào nút phải của con chuột. Tham khảo sơ đồ bên dưới. Hoặc, sử dụng phương pháp Menu Bắt đầu; Bắt đầu >> Tất cả Chương trình >> ViewPower >> ViewPower.

  3.1. Khởi động Monitor (Start Monitor)

Phần mềm này sẽ tự động được kích hoạt khi cài đặt dưới dạng ứng dụng dịch vụ. Lúc này, người dùng có thể giám sát UPS từ xa thông qua trình duyệt web ngay cả khi người dùng không đăng nhập vào hệ điều hành.
Nếu không thể đăng ký thành công ứng dụng dịch vụ khi khởi động service tray service, ứng dụng giám sát sẽ tự động kích hoạt. Nếu ứng dụng bị lỗi hoặc dừng thủ công, chỉ cần nhấp vào “Khởi động Monitor” để kích hoạt.

“Start Monitor” sẽ kiểm tra xem ứng dụng giám sát có được đăng ký là ứng dụng dịch vụ hay không.
Nếu thành công, phần mềm này sẽ được kích hoạt từ chế độ dịch vụ. Nếu không, phần mềm này sẽ được kích hoạt ở chế độ giám sát. Người dùng có thể xác định chế độ ứng dụng từ biểu tượng khay như bên dưới:

  • Ứng dụng giám sát không được kích hoạt thành công:
  • Ứng dụng giám sát được kích hoạt ở chế độ dịch vụ:
  • Ứng dụng giám sát được kích hoạt ở chế độ ứng dụng:

 3.2. Dừng giám sát (Stop Monitor)

Nhấp vào “Dừng giám sát” để dừng ứng dụng giám sát.

 3.3. Cấu hình

 3.3.1. Sửa đổi cổng

Nếu xảy ra xung đột cổng, bạn có thể sửa đổi giá trị của cổng khay. Cài đặt mặc định cho cổng khay được liệt kê như bên dưới:

  • Cổng dịch vụ Web: 15178
  • Cổng tắt dịch vụ Web: 8005
  • Cổng AJP: 8009

Bạn có thể sửa đổi giá trị của cổng khay thành bất kỳ số nào từ 0 đến 65536. Nếu sử dụng mục nhập giá trị, hệ thống sẽ nhắc nhở người dùng nhập lại một số khác.
LƯU Ý 1: Vui lòng KHÔNG sửa đổi giá trị cổng trừ khi xảy ra xung đột cổng. Việc sửa đổi này sẽ ảnh hưởng đến trang web giám sát từ xa. Ví dụ: nếu thay đổi cổng dịch vụ web thành 15177, thì trang web giám sát từ xa sẽ thay đổi thành:
http://xxx.xxx.xxx.xxx:15177/ViewPower
LƯU Ý 2:Để tránh xung đột có thể xảy ra, vui lòng KHÔNG nhập giá trị có ít hơn 4 chữ số.

  3.3.2. Cài đặt Bắt đầu và Thoát ViewPower

Tham khảo phần B trong Sơ đồ 31 để biết cấu hình chi tiết về cài đặt khởi động và thoát ViewPower:

  • Kiểu khởi động máy chủ: Nếu chọn “Tự động”, phần mềm sẽ tự động khởi động khi PC được bật. Nếu chọn “Thủ công”, người dùng phải khởi động thủ công phần mềm ViewPower.
  • Thoát để dừng giám sát: Nếu chọn, nó sẽ thoát hoàn toàn phần mềm mà không dịch vụ giám sát. Nếu không chọn, nó sẽ tiếp tục dịch vụ giám sát ở phần cuối ngay cả khi thoát khỏi phần mềm.

  3.3.3. Nâng cấp phần mềm

Tham khảo phần C trong Sơ đồ 3-1 để biết cấu hình chi tiết cho nâng cấp trực tuyến:

  • Chỉ định URL cho các tệp cập nhật: Đây là thư mục để cập nhật trực tuyến
    phần mềm. Vui lòng không thay đổi trừ khi được nhà cung cấp phần mềm hướng dẫn.
  • Lưu tệp vào: Thư mục để lưu tệp.
  • Cập nhật tự động trực tuyến: Nếu được chọn, nó sẽ tự động kiểm tra xem có bất kỳ
    phiên bản mới nào được khởi chạy trực tuyến sau mỗi 1 giờ không.
  • Nếu áp dụng nâng cấp trực tuyến, vui lòng làm theo bên dưới để cấu hình:

1. Chọn “Áp dụng cấu hình proxy”;
2. Nhập địa chỉ IP và cổng của máy chủ;
3. Nếu yêu cầu xác thực ID, hãy chọn “Bật xác thực” và nhập
Tên người dùng và Mật khẩu.

Kiểm tra kết nối: Nhấp vào nút này để kiểm tra xem tất cả các cấu hình đã được thiết lập tốt chưa.

  3.3.4. Cấu hình đã lưu

Nhấp vào nút “Áp dụng” để lưu tất cả các thay đổi trong trang Cấu hình. Nhấp vào “Hủy” để dừng
thay đổi.

card as400 dieu khien ups santak

Ứng dụng Card AS400 trong điều khiển và quản lý UPS công nghiệp

Card AS400 là card điều khiển và quản lý được tích hợp sẵn trên các Model UPS 3 pha vào/3 pha ra 3C3EX-20KS/30KS/40KS/60KS và 80KS. Đối với các Model khác nếu muốn sài phải mua thêm.

—> Xem thêm:

Dịch vụ sửa UPS Santak tận nơi

Cho thuê bộ lưu điện giá rẻ

Bảo trì bộ lưu điện

card as400 dieu khien ups santak1. Tổng quan sơ qua về Card AS400 dùng trên Bộ lưu điện UPS Santak

–      Cổng ra của Card điều khiển AS400 là đầu ra của các rơ le (relay) và đường vào của nó điều khiển tắt (Shutdown) UPS từ xa phục vụ cho các ứng dụng giám sát và điều khiển công nghiệp cũng như một số ứng dụng khác.

–       Giao tiếp thông qua cổng DB-9

–       Hình ảnh bên dưới minh họa Card AS400

hinh anh card as400

Đây là sản phẩm phải thêm thêm nếu muốn sử dụng. Tuy nhiên rất ít khi được sử dụng vì tính thông dụng của nó

card as400 tren ups santak
Card AS400 được tích hợp sẵn trên UPS Santak dòng 3C3EX (3 pha vào/3 pha ra)

2. Sơ đồ nối chân các cổng Rờ le (Relay) của Card AS400so do noi chan card as400Bảng 1: Mô tả chức năng các chân cổng AS400

TT Các chân

Mô tả chức năng

I/O

Chân 1

UPS lỗi

O

Chân 2

Cảnh báo chung các lỗi

O

Chân 3

GND

I

Chân 4

Điều khiển tắt từ xa

I

Chân 5

Chung các relay

O

Chân 6

UPS hoạt động Bypass

O

Chân 7

Acquy yếu

O

Chân 8

UPS được bật

O

Chân 9

Nguồn điện lưới lỗi

O

Bảng 2 tham số điện cổng DB-9 của card AS400

PARAMETER

SYMBOL

MAX

UNIT

Relay

DC Voltage

VDC

24

V

DC Current

IDC

1.0

A

Diode

Revese Voltage

VR

6

V

Forward Current

IF

80

mA

Peak Forward Current

IF(peak)

1

A

Lưu ý: Nếu chúng ta không cần điều khiển shutdown UPS từ xa bằng cổng AS400 thì chân 3&4 để trống.

Tín hiệu điều khiển tắt UPS từ xa được đưa vào chân 3 và chân 4 ở mức cao (5Vdc) và giữ trong khoảng thời gian 3~10 giây UPS sẽ tắt.

 Bảng 3  Mô tả chức năng mặc định cho cổng AS400 SANTAK:

UPS thực hiện

Lý do

Chân 1, 5 đóng

UPS có lỗi bên trong

Chân 2, 5 đóng

UPS lỗi, nguồn điện lưới lỗi, Acquy yếu, UPS hoạt động bypass

Chân 6, 5 đóng

UPS hoạt động Bypass

Chân 7, 5 đóng

Acquy yếu

Chân 8, 5 đóng

UPS làm việc trong điều kiện bình thường

Chân 9, 5 đóng

Nguồn điện lưới lỗi

Lưu ý: Với nguồn điện lưới lỗi được hiểu theo các cách như : mất điện lưới ngõ vào cấp cho UPS, sai thứ tự pha, điện áp ngõ vào ngoài dải của UPS (cao hơn hoặc thấp hơn), tần số ngoài dài UPS (cao hoặc thấp hơn)

3  Ứng dụng cổng AS400 trên dòng UPS 3 pha 3C3EX của SANTAK:

Ngoài các tính năng được trình bảy ở trên thì ngõ ra rơ le (relay) các chân 1, 2, 7, 9 có thể lập trình được phục vụ riêng cho nhu cầu quản trị của hệ thống:

Bảng 1.4: Bảng cấu hình các chức năng khác đối với các chân: 1, 2, 7, 9

STT

Chức năng

STT

Chức năng

1

UPS ON

2

Battery mode

3

Bypass on

4

Shutdown active

5

Fault

6

INV-Fault

7

Bypass – Fault

8

Charge fail

9

Temp. Warning

10

Battery backup time below min.value…

11

Overload

12

Line loss

13

Bypass loss

14

Batt. temperature

15

Battery 25

16

Battery 50

17

Battery 75

18

Battery 100

19

Load 25

20

Load 50

21

Load 75

22

Load 100

23

Load 105

24

General Alarm

  1. Ví dụ ứng dụng thực tế:

Ví dụ dưới đây được sử dụng cho việc tham khảo điều khiển và giám sát từ xa với hệ thống UPS thông qua cổng AS400.ung dung card as400

Bên canh đó, quý khách hàng có thể giám sát và quản trị hệ thống thông qua các phần mềm hỗ trợ khác hoặc thông qua: Qua mạng LAN, WAN, INTERNET, WinPower CMC Card – giám sát và điều khiển đồng thời nhiều UPS, cập nhật trạng thái UPS tin nhắn SMS, RS232, RS485 …

Quý khách hàng nếu cần trang bị Card AS400 cho UPS của mình thì liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ và lắp đặt.

huong dan cach su dung phan mem winpower UPS

Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng phần mềm Winpower chi tiết nhất

Trung tâm Sửa Chữa UPS Toàn Tâm xin gửi đến quý bạn đọc bài viết về Cách sử dụng phần mềm Winpower chi tiết nhất, được chúng tôi biên soạn dựa vào quá trình sử dụng thực tế và đúc rúc từ nhiều câu hỏi  khách nhau của khách hàng. Với bài viết này, chúng tôi hy vọng sẽ giúp các bạn có thể hiểu hơn về phần mềm kèm theo UPS này, để có thể giám sát, lập lịch, xem trạng thái UPS được hoạt động tốt hơn.

I. Nào đầu tiên, chúng ta tiến hành cài đặt để sử dụng phần mềm Winpower này

Khi bạn mua UPS Santak hoặc UPS bất kỳ nào như Eaton, EPC,…thì thường kèm theo phần mềm Winpower này (trong đĩa CD) và sợ dây cáp. Dây cáp theo UPS Offline là cổng COM sang USB, dòng Online là COM sang RS232. Nếu bạn sử dụng Laptop thì mua cổng RS232 sang USB thêm để sử dụng.

Tải file cài đặt tại đây:
http://www.mediafire.com/file/jrbl2l3eemz17wn/Winpower_setup_Windows+V3.0.zip

Sau khi tải về xong, bạn giải nén ra và tiến hành cài đặt nhé!

1. Click vào File setup sẽ hiện ra như ảnh bên dưới

cai dat phan mem winpower 1

2. Chờ nó load xong sẽ hiện ra như sau:

cai dat phan mem winpower 23. Click vào Next để tiếp tục, ở đây bạn có thể chọn đường dẫn hoặc mặc định đường dẫn trong ổ C như trong hình

cai dat phan mem winpower 3

4. Tiếp theo bấm Next để tiếp tục, ở đây bạn có thể tích vào In the Start Menu hoặc On the Desktop để hiển thị Icon trong phần khởi động phần mềm dễ dàng hơn

cai dat phan mem winpower 4

5. Tiếp theo bấm Next để tiếp tục, sau đó chọn Install để tiến hành cài đặt

cai dat phan mem winpower 5

6. Tiếp theo phần mềm đang tiến hành cài đặt

cai dat phan mem winpower 6

7. Sau khi cài đặt xong, bấm Done để hoàn thành

cai dat phan mem winpower 7

Vậy là chúng ta đã cài đặt xong Phần mềm Winpower rồi, tiếp theo là sử dụng nó nhé!

II. Tiếp theo là một số thao tác nhỏ để tiến hành sử dụng Phần mềm Winpower

Sau khi cài đặt xong, bạn sẽ lấy sợi cáp kèm theo UPS, cắm 1 đầu vào UPS, đầu kia cắm vào cổng COM/RS232 hoặc USB của máy tính. Sau khi cắm xong rồi, bạn tiến hành mở phần mềm này lên.

1. Mở Phần mềm Winpower lên bằng cách nhấp vào biểu tượng trên máy tính, sau khi nhấp xong, phần mềm sẽ nằm ở vị trí Tray Icon phía dưới cùng góc phải màn hình như hình sau:

cach su dung phan mem winpower 1

2. Bạn phải nhấp chuột phải vào sẽ hiện thị 4 thao tác bạn cần làm đó là:

  • Start Agent: Mở Agent này lên (khi biểu tượng hiện chéo đỏ), nếu bạn bấm vào mà biểu tượng không hết chéo đỏ thì nên khởi động lại máy nhé
  • Stop Agent: Đóng Agent này lại (khi biểu tượng hiện màu xanh)
  • Start Monitor: Mở phần mềm này lên và chạy
  • Exit: Thoát phần mềm

3. Bạn nhấm vào Start Monitor để phầm mềm này chạy lên như trong hình

cach su dung phan mem winpower 2

4. Sau khi chạy xong, phần mềm hiển thị ra bên dưới

cach su dung phan mem winpower 3

5. Kế tiếp chúng ta sẽ thấy trên thanh Menu bao gồm các phần để chọn, để phần mềm này hoạt động được trước tiên Click vào System, và chọn Act as Administrator

cach su dung phan mem winpower 4

6. Sẽ hiện thị ra ô nhập Password, ở đây bạn có thể tạo Password hoặc bạn chọn OK mà không cần nhập Password, vẫn sử dụng được bình thường, tôi thường Click OK luôn.

cach su dung phan mem winpower 5

7. Như vậy là bạn đã có quyền truy cập vào UPS rồi, tiếp theo bạn phải tìm UPS mình được kết nối bằng cách vào System chọn Auto Search UPS, chờ trong vài giây để phần mềm tìm ra UPS chúng ta đang kết nối.

cach su dung phan mem winpower 6

8. Phần mềm đang tìm kiếm UPS, chữ màu đỏ thông báo trạng thái tìm kiếm

cach su dung phan mem winpower 7

9. Sau khi tìm xong, nếu OK thì kết quả sẽ trả về như hình bên dưới, Click vào chữ màu đỏ để tiếp tục sử dụng

cach su dung phan mem winpower 8

10. Tiếp theo bạn sẽ nhìn thấy tình trạng UPS đang hoạt động như sau:

cach su dung phan mem winpower 9

Ở đây bạn sẽ nhìn thấy nét đứt màu đỏ hiển thị cho điện đang  chạy, ví dụ như trên hình là UPS C1K, có điện lưới vào (AC Line), và sạc cho Ắc quy (Battery), không có điện lưới ra do UPS chưa được mở

Hoặc bạn có thể xem thông tin ghi chú kèm theo như trong hình

III. Kế tiếp chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết từng chức năng cụ thể trong phần mềm Winpower này.

1. SystemỞ đây bạn sẽ nhìn thấy một số chức năng như sau

huong dan cach su dung phan mem winpower9

  • Act as Administrator: Lần đầu tiên khi mở phần mềm này lên bạn phải Click vào chức năng này để chạy (như phần phía trên). Khi bạn chạy chương trình này rồi thì chúng sẽ ẩn đi
  • Modify Administrator Password: Nhập Password vào để quản lý lần sau đăng nhập vào phải có thì mới xem được
  • Auto search UPS: Tự động dò tìm UPS được kết nối tới cổng máy tính
  • Com port setting: Hiển thị hộp thoại  “Communication Port Setting”
  • Import Configuration: Nhập vào file đã cấu hình từ trước
  • Export Configuration: Xuất ra file cấu hình
  • Exit: Thoát chương trình

2. Logs: Gồm 3 phần được hiểu như dưới đây

cach su dung phan mem winpower 10

  • Event log: Hiển thị ra ngày, giờ, trạng thái hoạt động của UPS
  • Data log: Hiện ra danh sách ghi dữ liệu, điện áp vào, điện áp ra, điện áp ắc quy…
  • Record Setting: Hộp thông số cho phép định kích thước file log của sự kiện Event log và Data log

3. UPS: Hiển thị nhiều chức năng quan trọng như:

cach su dung phan mem winpower 11

  • UPS Control Parameters: Gồm những thành phần như sau

cach su dung phan mem winpower 12

– Input Frequency Range: Hiển thị ra dãy tần số cho phép điều chỉnh khi hoạt động ở chế độ điện lưới.

+ Low Limit (40 – 49Hz): Mặc định là 46Hz

+ High Limit (51 – 60hz): Mặc định là 54Hz

Nếu tần số nằm trong ngưỡng này thì hoạt động ở chế độ điện lưới, ngược lại ngoài ngưỡng này thì UPS sẽ chuyển qua chạy ở chế độ Ắc quy (Battery).

– Voltage Range on Bypass: Mức điện áp UPS có thể hoạt động ở chế độ Bypass

  + Low limit (80 -219): Mặc định là 80V

 + High limit (221 – 286): Mặc định là 264

Nếu điện áp ở ngoài mức này UPS không thể chạy bypass mà chuyển sang chạy Ắc quy

– Panel control: 

  + Allow OFF key to Enable/Disable Audible: Cho phép dùng phím OFF (trên Panel UPS) bật tắt âm thanh khi UPS hoạt động ở chế độ bypass (Đối với dòng UPS Online thì khi chạy bypass, khoảng 2 phút UPS sẽ tít 1 cái, bấm vào phím Off thì UPS sẽ hết kêu, nếu cần mở lại thì bấm phím Off lại)

+ Allow ON key o Enable/Disable Audible: Cho phép dùng phím ON bật tắt âm thanh khi UPS hoạt động ở chế độ Ắc quy (nếu chạy ắc quy, UPS Online thường kêu tít tít 4 giây 1 lần, nếu thấy khó chịu vì tiếng kêu thì nhấn phím Off, UPS sẽ hết kêu, mở lại thì nhấn phím Off lại)

– Audible Warning: 

+ Bypass mode: Tích vào ô On hoặc Off để bật tắt âm thanh khi UPS chạy ở chế độ Bypass

+ Battery mode: Tích vào ô On hoặc Off để bật tắt âm thanh khi UPS chạy ở chế độ Ắc quy

– Operation Option:

  + Work on bypass when UPS turn off: Cho phép UPS chạy ở chế độ Bypass khi tắt UPS ở chế độ chạy điện lưới (tích vào On), không thì tích vào Off

  + Auto reboot UPS when AC input restored: Cho phép UPS tự khởi động lại sau khi UPS chạy ắc quy hết và tắt, sau khi có điện lưới lại thì UPS tự khởi động lên.

Sét các thông số nếu cần thiết thì bấm OK để lưu lại, không thì bấm Cacel.

  • UPS Alias Information: Cho phép thay đổi thông tin hiển thị tên UPS, bạn đặt tên UPS ở ô Rename UPS rồi bấm OK

cach su dung phan mem winpower 13

  • Event Action: Thiết lập các thao tác trước khi một vài sự kiện diễn ra, Có thể ghi lại sự kiện Log, các bản tin quảng bá tới các máy tính trên cùng mạng Lan, gửi Email, tin nhắn tới số điện thoại di động (Bạn nên tìm hiểu thêm vì chức năng này ít được sử dụng)

cach su dung phan mem winpower 14

  • Shutdown Parameter: Thiết lập các sự kiện shutdown cho hệ thống và UPS

cach su dung phan mem winpower 15

Trong này sẽ có một số phần thiết lập sau  đây:

– Allow Battery to discharge for: Tích vào bạn sẽ đặt được thời gian mà UPS chạy ở chế độ ắc quy (nếu đặt thời gian quá lớn so với khả năng lưu điện của UPS thì UPS sẽ tắt trước thời gian đó làm tải tắt đột ngột)

– Begin shutdown Immediately: Tích vào Ô System và Shutdown UPS sẽ ra lệnh tắt tải trước sau đó UPS tắt theo, nếu cho tải chuyển sang chế độ “ngủ đông” thì chọn Suspend.

– Time needed for system shutdown: Thời gian hoạt động còn lại của UPS sau khi đã shutdown/Suspend tải

– Remote Shutdown by Agent: Có thể Add địa chỉ IP tải cần tắt trong cùng mạng Lan với nhau để UPS ra lệnh tắt thiết bị đó (nên nhớ là UPS cũng cung cấp điện cho thiết bị đang được Add này). Bấm vào Ô Add để thêm IP, hoặc xóa bấm Remove. Ở dưới có ô điền thời gian còn lại sau khi UPS shutdown tải tương tự như ở trên (….min shutdown system)

–  Run Command File before Shutdown:
Người dùng có thể dùng phần mềm Winpower này ñể chạy một File lệnh nào đó trước khi Shutdown máy tính. Nếu người dùng đánh dấu vào ô này và chỉ ra file sẽ thực thi thì trước khi Shutdown hệ thống nó sẽ thực thi File lệnh này. Nếu File lệnh này chưa hoàn tất thì hệ thống sẽ bị treo và tiến trình Shutdown hệ thống sẽ không thực hiện được.

– Shutdown Remote Agents:
Người dùng có thể Shutdown các máy tính trong cùng mạng LAN bằng cách Add địa chỉ IP của các máy tính đó vào ô này. Có 2 lựa chọn cho tác vụ Shutdown Remote Agents:

cach su dung phan mem winpower 16

+ Shutdown: nếu chọn Điều kiện này thì máy tính ra lệnh Shutdown và máy bị Shutdown sẽ Shutdown cùng lúc với nhau.

+ On Battery: Nếu chọn Điều kiện này thì khi có sự cố mất Điện tại máy này thì sau khoảng thời gian (10 phút như trên hình) thiết lập máy tính sẽ ra lệnh Shutdown máy tính Đã Add trong Agents be shutdown.

– Shutdown alarm parameter: 

+ Shutdown Alarm Inverval: Thời gian cảnh bảo bên trong sau khi lập lịch bắt đầu thực hiện quá trình shutdown, sẽ có cảnh báo gửi tới màn hình máy tính trước khi được tắt (trong hình là 1 phút tức là sẽ gửi cảnh báo tới máy tính cần shutdown trước 1 phút trước khi tắt)

+ Start warming before Scheduled shutdown: Thời gian cảnh báo chu kỳ thiết lập bằng âm thanh lặp lại (trong hình là 10 phút thì cứ 10 phút sẽ cảnh báo bằng âm thanh 1 lần)

– Wake on Lan setting: Cho phép điền địa chỉ MAC của máy tính để khi có điện lại UPS có thể mở máy tính đó lên

cach su dung phan mem winpower 17

  • UPS warranty period setting: Cho phép thiết lập khoảng thời gian bảo hành, từ ngày mua đến ngày hết hạn. Cũng có thể gửi cảnh báo sắp hết hạn thời gian bảo hành UPS bằng cách Click vào: Remind user that warraty priod expired on và đặt thông số

cach su dung phan mem winpower 18

  • Battery self-test now: Cho phép bạn kiểm tra UPS để test các chức năng bên trong, tại đây UPS sẽ chuyển sang chạy ắc quy để xem Ắc quy còn tốt hay không.

– Self-test 10 seconds: Chọn kiểm tra 10 giây

– Self-test Until Battery Low: Chọn kiểm tra cho tới khi nào ắc quy yếu

– Self-test: Ô nhập vào số giây cần kiểm tra

Khi bạn đạng self-test mà muốn hủy bỏ thì vào UPS chọn Cancel current battery Self-test.

  • cach su dung phan mem winpower 19
  • Battery Self-test schedule: Cho phép bạn tạo lịch để UPS self-test

cach su dung phan mem winpower 20

Click vào Add Test để chọn One hoặc Monthly tùy vào bạn muốn UPS self-test trong khoảng thời gian nào

cach su dung phan mem winpower 21

 One: Tại Đây người dùng phải xác lập ngày và thời điểm self-test UPS. Người dùng phải đánh dấu vào ô chỉ cổng giao tiếp giữa UPS và máy tính thì tác vụ mới được thực hiện. Như trong hình thì đúng vào 16 giờ 26 phút 21 giây ngày 24 tháng 5 năm 2017 UPS sẽ được self-test trong 10 giây.

 Monthly: Bạn sẽ chọn thời điểm cần self-test lặp lại trong vòng 1 tháng, tức là vào đúng ngày đó trong 1 tháng thì UPS sẽ bắt đầu self-test. Chu kỳ self-test là 1 tháng.

Khi cần chỉnh sửa thì bấm vào Modify, hoặc Remove để xóa

  • UPS On/Off Schedule: Tương tự như lập lịch UPS Self-Test

cach su dung phan mem winpower 22

Click vào Add UPS On/Off  để chọn One hoặc Weekly tùy vào bạn muốn UPS tắt/mở trong khoảng thời gian nào

– One: Tại đây người dùng phải xác lập ngày và thời điểm tắt/mở UPS. Người dùng phải đánh dấu vào ô chỉ cổng giao tiếp giữa UPS và máy tính thì tác vụ mới được thực hiện.

cach su dung phan mem winpower 23

Như ví dụ ở trên thì UPS sẽ tắt vào 16 giờ 46 phút 44 giây ngày 24 tháng 5 năm 2017 và mở lại vào lúc 18 giờ 01 phút 44 giây ngày 24 tháng 5 năm 2017.

– Weekly:  Tại đây người dùng phải xác lập ngày và thời điểm tắt UPS (cuối chu trình), ngày và thời điểm mở UPS (đầu chu trình).

cach su dung phan mem winpower 24

Với cách thiết lập như trên thì UPS sẽ họat động liên tục từ 8h sáng thứ 2 cho đến 6h chiều thứ 6 của 1 tuần. Và tiến trình sẽ được lập lại vào tuần kế tiếp. Sau khi hoàn tất việc lập lịch người dùng sẽ thấy các ñiểm ñánh dấu các tác vụ đã được thiết lập. Người dùng có thể hiệu chỉnh các tác vụ này bằng cách đặt con trỏ vào tác vụ muốn hiệu chỉnh và nhấn vào nút Modify để tiến hành hiệu chỉnh.

  • View Schedule: Xem các lịch lịch mình đã cấu hình

3. Tool: Công cụ dùng để gửi tín hiệu và truyền tin trong cùng mạng Lan cho các máy tính khác nhau

– Broadcast setting: Liệt kê những người sử dụng được lựa chọn để nhận các bản tin quảng bá. Bạn có thể xem và xóa các đối tượng người sử dụng bằng cách kích chuột vào nút lệnh “Add” và “Remove” (chú ý menu con “All user” và “Domail user” không thể bị xóa). “All user” tức là tất cả máy tính trên cùng mạng Lan. “Domail user” nghĩa là các máy tính ở cùng miền với Agent nội dung.

cach su dung phan mem winpower 25

– Email setting: Người sử dụng có thể thiết lập dịch vụ SMTP, nhận địa chỉ Email và lựa chọn các sự kiện cần thiết để gửi Email

cach su dung phan mem winpower 26

– SMS setting: Người sử dụng có thể thiết lập cổng và tốc độ gửi dữ liệu, thiết lập kiểu nhận số di động, và lựa chọn các sự kiện cần thiết để gửi bản tin SMS.

cach su dung phan mem winpower 27

– Paper setting: Người sử dụng có thể đặt máy nhắn tin và lựa chọn các sự kiện cần thiết để gửi một máy nhắn tin

cach su dung phan mem winpower 28

4. Monitor: Giám sát các máy trong cùng mạng Lan

cach su dung phan mem winpower 29

– Monitor remote UPS: Người sử dụng có thể nhập địa chỉ IP của máy cần giám sát trong cùng mạng Lan với nhau để giám sát

– Accept remote control: Khi máy được điều khiển chấp nhận nghĩa là máy tham gia giám sát có quyền truy cập và thiết lập bình thường

5. Preference: Bao gồm các thành phần sau đây

cach su dung phan mem winpower 30

– Bottom image: Thiết lập hình ảnh các nút giao diện là “None”, “Color”, “Gradient”, “Text”, “Grid” or “Picture”.

– Temp: Chỉ ra giao diện được hiển thị nhiệt độ là độ C hay độ F, nếu là độ C thì chọn “Centigrade“, độ F thì chọn “Fahrenheit

– Date format: Thay đổi kiểu ngày hiển thị, nếu là YY/MM/DD nghĩa là  Year/Month/Date (Năm/Tháng/Ngày). Nếu MM/DD/YY nghĩa là Month/Date/Year (Tháng/Ngày/Năm) và DD/MM/YY nghĩa là Date/Month/Year (Ngày/Tháng/Năm)

– Advandce setting: Thiết lập phông chữ, kích thước, màu và màu nền cho giao diện

6. Language: Hiển thị giao diện cho phép chọn tiếng Anh, tiếng trung truyền thống hoặc tiếng trung địa phương.

cach su dung phan mem winpower 31

7. Help: Bao gồm 2 mục sau đây

cach su dung phan mem winpower 32

– Content: Sẽ hiển thị ra giao diện file Help

– About: Hiển thị ra thông tin phần mềm, Website nhà cung cấp…

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về Cách sử dụng phần mềm Winpower dành cho UPS, nếu có nhu cầu mua bán hoặc sửa chữa UPS xin liên hệ qua số Hotline 0906 394 871 để được hỗ trợ thêm.

Tham khảo thêm nhiều dịch vụ của chúng tôi tại đây: